Gia quyến Hán_Cảnh_Đế

  1. Bạc hoàng hậu (? - 147 TCN), cháu gái của Bạc Thái hoàng thái hậu, không có con cũng như không được sủng ái. Năm 155 TCN, Bạc Thái hoàng thái hậu qua đời, năm 151 TCN Bạc hoàng hậu bị phế truất.
  2. Hiếu Cảnh Vương hoàng hậu (174 TCN - 125 TCN), mẹ của Hán Vũ Đế Lưu Triệt, Quảng Xuyên vương Lưu Việt, Giao Đông vương Lưu Ký cùng 3 công chúa Bình Dương công chúa, Nam Cung công chúaLong Lự công chúa.
  3. Lịch cơ (栗姬, ? - 150 TCN), người nước Tề, dung mạo xuất chúng, rất được sủng ái, sinh ra hoàng trưởng tử - Thái tử Lưu Vinh. Sau bị Quán Đào Công Chúa - chị Hán Cảnh Đế cấu kết với Vương hoàng hậu dèm pha trước mặt vua, khiến vua giận phế Lưu Vinh xuống làm Lâm Giang vương và không tới gặp Lịch Cơ nữa, khiến bà uất ức qua đời.
  4. Trình cơ (程姬), thời Hán Vũ Đế trở thành Lỗ Quốc vương thái hậu.
  5. Đường cơ (唐姬), thị nữ của Trình cơ, khi Trình cơ bị ốm không thị tẩm được bèn sủng tạm Đường cơ.
  6. Cổ phu nhân (賈夫人).
  7. Vương phu nhân (王夫人), tên là Nghê Hủ (兒姁), em gái của Vương hoàng hậu.
  • Hoàng tử:
  1. Lâm Giang Mẫn vương Lưu Vinh (臨江閔王 劉榮), mẹ Lịch cơ, lập Thái tử năm 153 TCN, phế năm 150 TCN, bị buộc tự sát năm 148 TCN.
  2. Hà Gian Hiến vương Lưu Đức (河間獻王 劉德; ? TCN), chết yểu, mẹ Lịch Cơ.
  3. Lỗ Cung vương Lưu Dư (魯恭王 劉餘; ? - 127 TCN), mẹ Trình cơ, ban đầu là Hoài Dương vương, là tổ tiên trực hệ của Lưu Biểu, Lưu Chương thời Tam Quốc.
  4. Lâm Giang Ai vương Lưu Át (臨江哀王 劉閼; ? TCN), chết yểu, mẹ Lịch Cơ.
  5. Giang Đô Dịch vương Lưu Phi (江都易王刘非; 169 TCN - 127 TCN), mẹ là Trình Cơ, phong Giang Đô vương năm 153 TCN.
  6. Trường Sa Định vương Lưu Phát (长沙定王刘发; ? - 129 TCN), mẹ là Đường Cơ, là tổ tiên trực hệ của Hán Quang Vũ Đế Lưu Tú sáng lập ra nhà Đông Hán.
  7. Giao Tây Vu vương Lưu Đoan (胶西于王刘端; ? - 108 TCN), mẹ là Trình Cơ.
  8. Triệu Kính Túc vương Lưu Bành Tổ (赵敬肃王刘彭祖; ? - 92 TCN), mẹ là Cổ Phu nhân.
  9. Trung Sơn Tĩnh vương Lưu Thắng (中山靖王劉勝; ? - 114 TCN), mẹ Cổ phu nhân, là tổ tiên trực hệ của Hán Chiêu Liệt Đế Lưu Bị sáng lập nhà Thục Hán thời Tam Quốc.
  10. Quảng Xuyên Huệ vương Lưu Việt (廣川惠王劉越; ? - 130 TCN), mẹ Vương phu nhân.
  11. Hán Vũ Đế Lưu Triệt (劉徹), mẹ Hiếu Cảnh Vương hoàng hậu.
  12. Giao Đông Khang vương Lưu Ký (膠東康王劉寄; ? - 120 TCN), mẹ Vương phu nhân.
  13. Thanh Hà Ai vương Lưu Thừa (清河哀王刘乘; ? - 136 TCN), mẹ Vương phu nhân.
  14. Thường Sơn Hiến vương Lưu Thuấn (常山宪王刘舜; ? - 114 TCN), mẹ Vương phu nhân.
  • Hoàng nữ:
  1. Bình Dương công chúa (平陽公主), mẹ Hiếu Cảnh Vương hoàng hậu. Hạ giá Tào Thì (曹時), sau lấy Hạ Hầu Pha (夏侯颇); cuối cùng lấy Vệ Thanh.
  2. Nam Cung công chúa (南宮公主), mẹ Hiếu Cảnh Vương hoàng hậu.
  3. Long Lự công chúa (隆慮公主), mẹ Hiếu Cảnh Vương hoàng hậu.

Thế phả nhà Hán



 
 
 
1
Hán Cao Tổ
?-195TCN
256-195TCN
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
5
Hán Văn Đế
180-157TCN
202–157TCN
 

Lưu Cứ
 

Lưu Bác
 
2
Hán Huệ Đế
194-188TCN
210–188TCN
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
6
Hán Cảnh Đế
157-141TCN
188–141TCN
 

Lưu Tiến
 
9
Xương Ấp Vương
74-74TCN
?-59TCN
 
3
Hán Tiền Thiếu Đế
188-184TCN
?–184TCN
 
4
Hán Hậu Thiếu Đế
184-180TCN
?–180TCN
 
 
 
 
 
 
 
 
7
Hán Vũ Đế
140-87TCN
156-87TCN
 
10
Hán Tuyên Đế
74-49TCN
91-49TCN
 
 
 
 
 
 
 
 
8
Hán Chiêu Đế
95–74TCN
87-74TCN
 
11
Hán Nguyên Đế
76–33TCN
49-33TCN
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Lưu Khang
 
Lưu Hưng
 
Lưu Hiển
 
12
Hán Thành Đế
33–7TCN
51-7TCN
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
13
Hán Ai Đế
7–1TCN
26-1TCN
 
14
Hán Bình Đế
9TCN–5SCN
1TCN-5SCN
 
15
Nhũ Tử Anh
5–8
25–25
5–25